Xin chào các bạn, ở
bài trước mình đã giới thiệu và hướng dẫn cho các bạn cách tạo class. Và điểm làm nên nét riêng của từng class đó là chỉ số và Skill. Hôm nay mình sẽ giới thiệu cho các bạn cách tạo skill cho game của các bạn.
Chúng ta trở lại với Database và chuyển qua thẻ Skills nào. Như các bạn đã thấy, RPG Maker vx ACE đã tạo sẵn cho chúng ta 123 skills cho các bạn sử dụng trong game của mình. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể tạo thêm skill cho riêng bạn bằng cách nhấn vào nút Change maximum... phía dưới góc trái để tạo slot skill mới. Nào, giờ chúng ta bắt đầu tạo thử một skill nhé.
I - Tạo skill
Phần General setting, mục Name chính là tên skill, Icon là biểu tượng của skill đó. Để đổi biểu tượng bạn hãy nhấp đôi vào ô trống và chọn icon thích hợp. Mục Description là nơi bạn miêu tả skill đó khi nó đang được chọn lúc chiến đấu. Ở phần Skill type, phần mềm mặc định có hai loại skill. Đó là Special ( sử dụng TP) và Magic ( sử dụng MP). Bạn có thể đổi tên hoặc tạo skill type mới như sau.
Chuyển qua thẻ Terms, bạn đổi tên hoặc thêm skill type ở phần Skill Types nhé. Hãy nhớ thẻ Terms này chính là nơi bạn sửa lại các khái niệm trong game cũng như thêm Elements ( các nguyên tố), Weapon types ( các loại vũ khí), Skill types ( kiểu kĩ năng) và Armor types ( các kiểu giáp) nhé. Xong! Giờ ta quay lại thẻ Skills nào. Tiếp theo, ở mục MP cost và TP cost tức là số MP hoặc TP nhân vật bạn cần có để sử dụng skill đó. Ở mục Scope là đối tượng chịu ảnh hưởng của Skill. Có các mục tiêu như sau: Một kẻ địch, tất cả kẻ địch, một, hai, ba, bốn kẻ địch ngẫu nhiên, một đồng minh, tất cả đồng minh, một đồng minh đã chết, tất cả đồng minh đã chết và người sử dụng. Tùy vào tác dụng của skill đó là gì mà chúng ta chọn Scope cho hợp lí nhé. Mục Occasion là hoàn cảnh sử dụng skill. Có các hoàn cảnh sau: Mọi hoàn cảnh, chỉ trong chiến đấu, chỉ trong menu và không bao giờ.
Ở phần Invocation, mục Speed là nơi bạn chỉnh tốc độ cho skill đó. Tốc độ ở đây chính là lượt ưu tiên sử dụng trong tất cả các lượt đi của các đối tượng trong trận đấu. Mục Success % là nơi bạn chỉnh tỉ lệ thành công của skill. Mục Repeats là nơi bạn chỉnh số lần lặp lại của skill đó. TP gain là nơi bạn chỉnh số TP nhận được sau khi skill sử dụng xong.
Mục Hit type là kiểu sát thương. Certain hit là skill khi thi triển sẽ chắc chắn trúng. Physical attack là đòn đánh vật lí. Magical attack là đòn đánh phép thuật. Mục Animation là nơi bạn chọn hiệu ứng hoạt ảnh cho skill đó. Bạn có thể xem các animation ở thẻ Animation trước khi chọn nhé.
Phần Using massage là phàn sẽ hiển thị thông báo khi có đối tượng sử dụng skill đó trong chiến đấu. Phần Required weapon có hai weapon type. Đây là nơi bạn sẽ chỉnh kiểu vũ khí cho skill đó. Nếu nhân vật bạn trang bị một trong hai kiểu vũ khí đó thì skill mới có thể được thi triển.
Tiếp theo, chúng ta qua phần Damage. Mục type chính là kiểu của skill đó. Có các loại kiểu sau: Không có gì, sát thương trừ máu nhân vật, sát thương trừ MP nhân vật, phục hồi máu, phục hồi MP, hút máu và hút MP theo sát thương. Mục Elements là thuộc tính nguyên tố của skill. Có các nguyên tố sau: Đòn đánh thường, không có gì, vật lí, hấp thụ, lửa, băng, sấm, nước, đất, gió, thần thánh và bóng tối. Mục Variance là chỉ số chênh lệch của sát thương tối đa và sát thương tối thiểu. Mục Critical là nơi bạn chỉnh cho skill đó có hoặc không có khả năng chí mạng. Mục Formula là nơi bạn đặt chỉ số damage cho skill. Bạn ấn vào Quick... để tùy chỉnh, sẽ có giao diện như sau.
Base Value là chỉ số damage gốc cho skill, Physical là sát thương vật lí, Magical là sát thương phép. Ô Ignore target's defense có nghĩa là có bỏ qua giáp của đối tượng hay không.
Phần cuối cùng là Effects, là nơi tạo ra các hiệu ứng cho đối tượng ảnh hưởng của skill. Bạn nhấp vào một dòng trống và sẽ có giao diện như sau.
Như trên hình là giao diện thẻ Recover. Có ba mục như bạn đã thấy. Recover Hp là hồi phục máu, bạn có thể hồi theo % máu tối đa hoặc cũng có thể hồi theo số lượng nhất định. Tương tự như vậy với mục Recover MP là hồi mana nhé. Mục gain TP là hồi lượng TP theo %.
Chúng ta qua thẻ tiếp theo là thẻ State.
Add state là nơi bạn thêm tỉ lệ gây trạng thái cho skill. Mọi trạng thái này bạn nên xem trong thẻ State của Database để hiểu thêm nhé. Trong đó State nguy hiểm nhất là Death ( chết). Tương tự như vậy cho mục Remove state là loại bỏ state nhé. Tiếp theo là thẻ Param.
Mục Add buff là nơi bạn tăng chỉ số cho đối tượng bị ảnh hưởng skill theo số lượt. Tương tự như vậy Add debuff là giảm chỉ số nhé. Remove Buff và Remove Debuff là xóa các trạng thái ở hai mục trên.
Thẻ cuối cùng là Orther.
Special Effect chỉ có một hiệu ứng duy nhất đó là Escape, Grow là tăng thêm số lượng nhất định của một trong các chỉ số. Learn skill là học một trong các kĩ năng đã có trong database và Common event là sử dụng một Common event trong database. Vậy là xong, mình đã giải thích hết các khái niệm của một skill rồi nhé, hãy tạo một skill của riêng bạn đi.
II - Cài đặt skill cho class và test skill
Để cài đặt skill thì bạn chỉ cần qua thẻ Classes, phần Skills bạn nhấp vào một dòng trống và chọn skill bạn vừa tạo, hãy nhớ đặt Lv cho skill đó nhé, có nghĩa là khi nhân vật của bạn đạt đến lv mà bạn đặt ra thì nhân vật sẽ học được skill đó. Dễ mà đúng không. Để test skill thì bạn làm như sau, qua thẻ Troops
Chọn một troop bất kì bạn muốn test, sau đó nhấn Battle test, giao diện sẽ hiện ra như sau.
Bốn thẻ ấy tương ứng với bốn nhân vật trong party của bạn. Bạn chọn nhân vật lá class có skill mà bạn vừa tạo, chỉnh lại cấp độ và trang bị sau đó nhấn OK để vào một trận chiến giả địch nhé.
III - Cách phối skill cho các class
Tùy vào từng người mà có cách phối skill cho các class khác nhau, tuy nhiên mình sẽ gợi ý cách phối skill theo chuẩn của một game RPG cơ bản nhất. Cách phối như sau.
Classes sát thương vật lí thì nên có ít nhất là năm skill. Ba skill sát thương, một skill buff chỉ số và một skill sát thương lớn.
Classes đỡ đòn thì nên có ít nhất năm skill. Hai skill sát thương, hai skill buff và một skill tùy ý.
Classes sát thương phép thì nên có ít nhất là bảy skill. Bốn skill sát thương, một skill buff trạng thái, một skill buff chỉ số và một skill sát thương lớn.
Classes hỗ trợ thì nên ít nhất là bảy skill. Hai skill hồi phục, một skill hóa giải trạng thái, một skill buff trạng thái, một skill buff chỉ số, một skill debuff tùy ý và một skill hồi sinh.
Đó là gợi ý của mình, còn cách phối như thế nào còn tùy vào bạn và game của bạn!
Vậy là bài viết của mình hôm nay dừng lại tại đây nhé! Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tới.
( Cảm ơn các bạn đã đọc bài, nếu thấy hay hãy share cho bạn bè nhé!)
- Nhật Kha -